VISA ĐI BURKINA FASO – Liên hệ 036 759 6889

VISA DU LỊCH BURKINA FASO

VISA DU LỊCH BURKINA FASO

Hồ sơ bao gồm:

1. 2 tờ khai xin thị thực điền đầy đủ thông tin, có chữ ký của đương đơn

2. Hộ chiếu gốc, còn hạn ít nhất 6 tháng, còn ít nhất 2 trang trống để dán visa

3. 2 ảnh kích cỡ hộ chiếu

4. Các giấy tờ nhân thân: Chứng minh thư/ Sổ hộ khẩu/ Đăng ký kết hôn/ Ly hôn/ Xác nhận độc thân

5. Giấy xác nhận tiêm sốt vàng da

6. Hồ sơ công việc:

– Đối với nhân viên: Hợp đồng lao động/ Xác nhận lương 3 tháng gần nhất tính đến thời điểm xin visa/ Đơn xin nghỉ phép (nếu đi du lịch)

– Đối với chủ doanh nghiệp: Đăng ký kinh doanh của công ty/ Xác nhận nộp thuế hoặc Xác nhận nộp tiền vào ngân sách nhà nước

7. Các giấy tờ chứng minh tài chính: Sao kê tài khoản  ngân hàng 3-6 tháng gần nhất/ Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng/ Sổ tiết kiệm (nếu có)

8. Booking vé máy bay khứ hồi

9. Booking khách  sạn hoặc Thông tin chi tiết về nơi ăn ở trong quãng thời gian lưu trú tại Burkina Faso.

10. Lịch trình du lịch hoặc công tác chi tiết.

11. Bảo hiểm du lịch Toàn Cầu

12. Các thông tin cá nhân khác để điền tờ khai xin thị thực

Lưu ý:

+ Hồ sơ nộp vào sứ quán là bản có dấu đỏ, cần dịch công chứng Tiếng Anh

+ Sứ quán có thể yêu cầu bỏ sung hồ sơ nếu thấy cần thiết

Mọi thông tin chi tiết về visa du lịch Burkina Faso vui lòng liên hệ Vietnam-legal.com để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.

VISA CÔNG TÁC BURKINA FASO

Visa công tác BURKINA FASO

Hồ sơ bao gồm:

1. 2 tờ khai xin thị thực, điền đầy đủ thông tin, có chữ ký của đương đơn

2. Hộ chiếu gốc, còn hạn ít nhất 6 tháng tính đến thời điểm xin visa, còn ít nhất 2 trang trống

3. 2 ảnh kích cỡ hộ chiếu

4. Thư mời từ đối tác bên phía Burkina Faso (Bản gốc hoặc SCAN)

5. Các giấy tờ nhân thân: Chứng minh thư/ Sổ hộ khẩu/ Đăng ký kết hôn, Ly hôn, xác nhận độc thân.

6. Hồ sơ công việc:

– Đối với nhân viên: Hợp đồng lao động/ Xác nhận lương 3 tháng gần nhất tính đến thời điểm xin visa/ Quyết định cử đi công tác

– Đối với chủ doanh nghiệp: Đăng ký kinh doanh/ Xác nhận nộp thuế hoặc Xác nhận nộp tiền vào ngân sách nhà nước/ Quyết định bổ nhiệm (nếu có)

7. Các giấy tờ chứng minh tài chính: Sao kê tài khoản 3-6 tháng gần nhất/ Xác nhận số dư ở thời điểm xin visa/ Sổ tiết kiệm (nếu có)

8. Thư giới thiệu từ phòng thương mại Việt Nam

9. Giấy xác nhận tiêm sốt vàng da

10. Xác nhận đặt vé máy bay khứ hồi

11. Xác nhận đặt phòng  khách sạn hoặc thông tin chi tiết về nơi ăn ở trong quãng thời gian lưu trú ở Burkina Faso

12. Lịch trình công tác chi tiết

13. Bảo hiểm du lịch Toàn Cầu

14. Các thông tin cá nhân khác để hoàn thành tờ khai xin thị thực

Lưu ý:

+ Hồ sơ nộp vào sứ quán là bản có dấu đỏ, cần dịch công chứng Tiếng Anh

+ Sứ quán có thể yêu cầu bỏ sung hồ sơ nếu thấy cần thiết

Mọi thông tin chi tiết về visa công tác Burkina Faso vui lòng liên hệ Vietnam-legal.com để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.

VISA HỘI NGHỊ/ HỘI THẢO BURKINA FASO

Visa hội thảo BURKINA FASO

Hồ sơ bao gồm:

1. 2 tờ khai xin visa bản gốc

2. Hộ chiếu gốc, còn hạn, còn trang trống

3. 2 ảnh kích cỡ hộ chiếu

4. Thư mời tham dự hội nghị

5. Xác nhận tiêm sốt vàng da

6. Booking vé máy bay khứ hồi

7. Booking khách sạn

Lưu ý:

+ Hồ sơ yêu cầu bản dịch công chứng Tiếng Anh

+ Sứ quán có thể yêu cầu bỏ sung hồ sơ nếu thấy cần thiết

Mọi thông tin chi tiết về visa đi Burkina Faso tham dự hội nghị/ hội thảo vui lòng liên hệ Vietnam-legal.com để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.

BURKINA FASO MIỄN VISA CHO NƯỚC NÀO ?

Burkina Faso - Miễn visa

1. Công dân các quốc gia có tên trong danh sách dưới đây được miễn visa khi nhập cảnh vào Burkina Faso.

Benin

Liberia Sierra Leone
Cape Verde Mali

Singapore (30 days)

CH Trung Phi (90 days)

Mauritania (90 days) Togo
Bờ Biển Ngà Niger

Guinea

Gambia

Nigeria Guinea-Bissau
Ghana Senegal

2. Công dân các quốc gia có tên trong danh sách dưới đây có thể xin visa tại cửa khẩu với thời hạn lưu trú lên đến 30 ngày.

EU
(ngoại trừ: Bulgaria, Croatia, Cyprus, Romania)

Kenya Hong Kong
Argentina Libya

Iceland

Úc Liechtenstein

Somalia

Brazil New Zealand Thụy Sỹ
Canada Na Uy

Đài Loan

Chad Paraguay Tunisia
Colombia Peru

US

Comoros Sao Tome and Princip Venezuela
Djibouti Ai Cập

Eritrea

3. Công dân quốc gia CHDC Congo có thể xin visa tại cửa khẩu Ouagadougou khi nhập cảnh vào Burkina Faso với thời hạn lưu trú lên đến 30 ngày.

Mọi thông tin chi tiết về thủ tục xin visa đi Burkina Faso vui lòng liên hệ Vietnam-legal.com để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.

TỔNG QUAN VỀ BURKINA FASO

Flag of Burkina Faso.svg

 

 

1. Thông tin chung

Tên đầy đủ Burkina Farso
Vị trí địa lý Thuộc Tây Phi, giáp với phía bắc của Ghana
Diện tích Km2 274,200
Tài nguyên thiên nhiên Mangan, đá vôi, trữ lượng nhỏ vàng, phophat, muối, đá bọt, cẩm thạch
Dân số (triệu người) 17.81
Cấu trúc dân số 0-14 tuổi: 45.5%
15-24 tuổi: 20.3%
25-54 tuổi: 28.9%
55-64 tuổi: 3.1%
Trên 65 tuổi: 2.5%
Tỷ lệ tăng dân số (%) 3073.000
Dân tộc Mossi hơn 40%, khác xấp xỉ 60% (gồm Gurunsi, Senufo, Lobi, Bobo, Mande, and Fulani)
Thủ đô Ouagadougou
Quốc khánh 08-05-60
Hệ thống pháp luật Dựa trên luật dân sự Pháp và luật theo phong tục
GDP (tỷ USD) 24.03
Tỷ lệ tăng trưởng GDP (%) 7
GDP theo đầu người (USD) 1400
GDP theo cấu trúc ngành nông nghiệp: 34.4%
công nghiệp: 23.4%
dịch vụ: 42.2%
Lực lượng lao động (triệu) 6.668
Lực lượng lao động theo lĩnh vực nghề nghiệp nông nghiệp: 90%
công nghiệp và dịch vụ: 10%
Sản phẩm Nông nghiệp Bông, lạc, hạt có dầu, vừng, lúa miến, kê, bắp, gạo, thú nuôi
Công nghiệp Vải bông băng, đồ uống, chế biến nông sản, xà phòng, thuốc lá, dệt may, vàng
Xuất khẩu (triệu USD) 2734
Mặt hàng xuất khẩu Bông, thú nuôi, vàng
Đối tác xuất khẩu Singapore, Trung Quốc, Thái Lan, Indonesia,Thổ Nhĩ Kỳ, Malaysia
Nhập khẩu (triệu USD) 2868
Mặt hàng nhập khẩu Vốn, thực phẩm, hàng tiêu dùng
Đối tác nhập khẩu Cote d’l voire, Pháp, Togo, Ghana, Bỉ

Nguồn: CIA 2013

2. Vị trí địa lí

Burkina Faso tạo được hai kiểu địa lý chính:

  • Phần lớn của đất nước được bao bọc bởi một bán bình nguyên với địa hình phong cảnh hữu tình gợn sóng, tại vài vùng có một ít ngọn đồi cô lập, những vết tích cuối cùng của một vùng đất sơ khai.
  • phía tây nam thuộc những dạng mẫu thôn quê với dãy núi cát, nơi này đỉnh núi cao nhất là Ténakourou (749 m, 2.450 ft) tọa lạc. Dãy núi có những dốc đá dựng đứng 150 m (490 ft).

Độ cao trung bình của Burkina Faso là 400 m (1.300 ft), không có sự chênh lệch nhiều lắn giữa nơi có địa hình cao nhất và thấp nhất. Bởi vậy Burkina Faso là một nước tương đối bằng phẳng, với một vài địa phương là ngoại lệ.

3. Kinh tế

Burkina Faso là một trong những quốc gia nghèo nhất thế giới. Thu nhập (GDP) bình quân đầu người của nước này chỉ có 1.200 USD. Được xếp thứ 27 trong các nước nghèo nhất thế giới. Nông nghiệp chiếm 32% sản lượng nội địa và tạo việc làm cho 80% dân chúng. Chủ yếu là chăn nuôi gia súc, nhưng ở miền nam và tây nam, người ta cũng trồng cây lúa miến, cây kê ngọc trai, ngô, cây lạc, lúa và bông.

Thiếu việc làm đã thúc đẩy di cư. Có tới ba triệu người từ Burkina Faso sang sống ở Côte d’Ivoire. Theo Ngân hàng Trung ương Tây Phi, những người di cư mỗi năm gửi 10 tỉ Euro về Burkina Faso. Kể từ sự việc Ghana trục xuất người nhập cư năm 1967, việc di cư đã liên tục gây ra những sự căng thẳng ở những nước đến. Cuộc khủng hoảng gần đây nhất là vào năm 2003 ở Côte d’Ivoire dẫn tới sự hồi hương của 300.000 người di trú.

Một bộ phận lớn hoạt động kinh tế của quốc gia được tài trợ bằng viện trợ quốc tế.

Đơn vị tiền tệ hiện tại của Burkina Faso là đồng quan CFA.

Ngành khai mỏ khai gồm đồng, sắt, măng gan và trên hết là vàng.

Burkina Faso cũng là chủ nhà của hội chợ hàng thủ công mỹ nghệ Ouagadougou, được biết đến nhiều hơn với tên tiếng Pháp là SIAO (Le Salon International de L Artisanat de Ouagadougou), một trong những hội chợ hàng thủ công quan trọng nhất châu Phi.

Hiện nay, Burkina Faso đang đẩy mạnh chính sách mở cửa, tập trung vốn, kỹ thuật vào việc phát triển nông nghiệp để tiến tới tự túc được lương thực. Ngoài việc đẩy mạnh hợp tác ở khu vực Tây Phi và ngoài các bạn hàng truyền thống như Pháp, Trung Quốc, Ấn Độ, Singapore và Thái Lan, Burkina Faso đang tìm cách mở rộng quan hệ với các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế và các nước khác trong đó có Việt Nam.

4. Văn hóa

Hai yếu tố chính là mặt nạ và khiêu vũ, chìa khóa của văn hóa Burkina Faso. Những mặt nạ được dùng trong nghi lễ hy sinh tới những vị thần và tinh thần hồn nhiên và vui vẻ trong làng, thể hiện sự ao ước của nông dân bởi lời nguyện cầu nơi chốn thiêng liêng. Nhà hát quần chúng trong thủ đô Ouagadougou, là một trung tâm văn hóa xã hội của đất nước. Ouagadougou là một trong những trục bánh xe của châu Phi, hoạt động kéo theo vào rạp chiếu phim. Mỗi năm gọi FESPACO là chủ nhân liên hoan phim châu Phi Pan. Liên hoan phim và truyền hình châu Phi của Ouagadougou là một mối quan tâm lớn của thế giới. Văn hóa nghệ thuật thì được trình bày xa hơn ở tại Laongo, những nghệ sĩ từ toàn bộ thế giới được mời đến một vùng có đá hoa cương được bày và điêu khác trên tảng đá Idrissa Ouedraogo. Có lẽ giám đốc ở châu Phi thành công về thương mại nhất từ Burkina Faso.

5. Ngôn ngữ

Ngôn ngữ chính thức: Tiếng Pháp

6. Cảnh quan du lịch

Nhà làm từ bùn ở Tiébélé

Những thắng cảnh có một không hai trên thế giới
Nhà làm từ bùn ở Tiébélé, Burkina Faso.

Ở phía Nam của Burkina Faso  là một ngôi làng nhỏ rộng chừng 1,2 hecta có tên là Tiébélé. Trong ngôi làng này có những ngôi nhà làm bằng bùn rất kỳ lạ, được xây dựng bởi người Kassena – một trong những tộc người thiểu số lâu đời nhất từng cư ngụ ở Burkina Faso vào thế kỷ 15.