VISA ĐI VENEZUELA – Liên hệ 036 759 6889

TỔNG QUAN VỀ VENEZUELA

venezuela

Thông tin cơ bản

Tên đầy đủ Cộng hòa Bolivarian Venezuala
Vị trí địa lý Quốc gia phía Bắc của Mỹ Latin, giáp biển Caribe, Braxin, Colombia
Diện tích Km2 912,050
Tài nguyên thiên nhiên dầu mỏ, khí tự nhiên, kim loại, khoáng sản, năng lượng hydro, kim cương
Dân số (triệu người) 28.46
Cấu trúc dân số 0-14 tuổi: 28.6%
15-24 tuổi: 18.8%
25-54 tuổi: 39.5%
55-64 tuổi: 7.3%
Trên 65 tuổi: 5.8%
Tỷ lệ tăng dân số (%) 1.440
Dân tộc Spanish, Italian, portuguese, Arab, German, người Phi, indigenoMỹ people
Thủ đô Caracas
Quốc khánh 5/7/1811
Hệ thống pháp luật hệ thống pháp luật mở
GDP (tỷ USD) 402.1
Tỷ lệ tăng trưởng GDP (%) 5.7
GDP theo đầu người (USD) 13200
GDP theo cấu trúc ngành nông nghiệp: 3.7%
công nghiệp: 35.3%
dịch vụ: 61.1%
Lực lượng lao động (triệu) 13.7
Lực lượng lao động theo lĩnh vực nghề nghiệp nông nghiệp: 7.3%
công nghiệp: 21.8%
dịch vụ: 70.9%
Sản phẩm Nông nghiệp Ngô, lúa miến, đường từ củi cải đường, gạo, chuối, rau, cà phê, thịt bò, thịt lợn, sữa, trứng, cá
Công nghiệp Dầu, vật liệu xây dựng,chế biến thực phẩm, dệt may, khai khác quặng sắt, thép, nhôm, các bộ ohaanj động cơ ô tô
Xuất khẩu (triệu USD) 96900
Mặt hàng xuất khẩu Dầu, nhôm và boxit, thép, hóa chất, nông sản, hàng công nghiệp cơ bản
Đối tác xuất khẩu Hoa Kỳ, Cuba, Trung Quốc, Ấn Độ
Nhập khẩu (triệu USD) 56690
Mặt hàng nhập khẩu Nguyên liệu thô, máy móc và thiết bị, thiết bị vận tải, vật liệu xây dựng
Đối tác nhập khẩu Hoa Kỳ, Trung Quốc, Brazil

Nguồn: CIA 2013

 

* Thể chế Nhà nước: Theo thể chế Cộng hoà Tổng thống, chế độ một viện, (từ năm 1961), đa đảng.

Hiến pháp ban hành ngày 23 tháng Giêng năm 1961, sửa đổi ngày 21 tháng 12 năm 1999.

Có 22 bang và 1 quận.

Tổng thống và Thượng viện được bầu bằng tuyển cử phổ thông đầu phiếu, nhiệm kỳ 5 năm. Thượng nghị viện gồm 52 thượng nghị sỹ (mỗi quận, mỗi bang 02 ghế), mỗi cựu tổng thống và đại diện cho dân tộc thiểu số 01 ghế. Hạ nghị viện gồm 207 hạ nghị sỹ được bầu trực tiếp, nhiệm kỳ 5 năm. Tổng thống lập ra Nội các. Theo Hiến pháp năm 1999, Quốc hội chỉ có một viện. Ngày 30 tháng 7 năm 2000, Vê-nê-duy-ê-la đã tiến hành bầu cử Quốc hội, tổng thống, các thống đốc bang và chính quyền các cấp. Tổng thống đương nhiệm U – gô Cha – vết đã tái đắc cử với nhiệm kỳ tổng thống 6 năm.

* Địa lý: Thuộc Nam Mỹ, vùng vịnh Ca-ri-bê. Trên các dãy núi thuộc vùng núi An -đê phía bắc có đỉnh Pi-cô Bô -li-va, cao 5.007m. Vùng trung của Vê-nê-duy-ê-la là miền đồng bằng thấp có nhiều đồng cỏ. Vùng cao Gui-a-na ở phía đông – nam có nhiều cao nguyên dốc đứng.

Sông chính: Sông Ô-ri-nô-cô, 2.736km.

Khí hậu: Vùng ven biển có khí hậu nhiệt đới khô. Vùng núi có khí hậu mát mẻ. Vùng đồng bằng thấp có khí hậu nhiệt đới và có mùa khô từ tháng 12 đếntháng 3.

Trung tuần tháng 12 năm 1999, tại Vê-nê-duy-ê-la đã xảy ra trận lũ lớn nhất của thế kỷ XX ở châu Mỹ, làm 50.000 người thiệt mạng và gây thiệt hại về vật chất khoảng 20 tỷ đô la.

* Kinh tế: Công nghiệp chiếm 63%, nông nghiệp: 4% và dịch vụ: 33% GDP.

Dầu mỏ và khí tự nhiên chiếm 75% tổng giá trị xuất khẩu, đứng thứ ba thế giới, khoáng sản quân trọng khác có bô-xít, vàng, quặng sắt… Chuối, ngô, lúa là các cây lương thực chính. Sản phẩm xuất khẩu có mía và cà phê. Nghề chăn nuôi bò cũng phát triển. Sản xuất điện năng đạt 73 tỷ kWh, tiêu thụ 72,85 tỷ kWh.

Cuộc khủng hoảng tài chính – tiền tệ châu á năm 1997, ảnh hưởng khá mạnh đến Vê-nê – duy – ê- la. Xuất khẩu đạt 16,9 tỷ, nhập khẩu 12,4 tỷ USD; nợ nước ngoài: 26,5 tỷ USD.

* Văn hoá – xã hội: Số người biết đọc, biết viết đạt 91,1%; nam: 91,8%; nữ: 90,3%.

Giáo dục ở các cấp đều miễn phí. Giáo dục cơ sở 10 năm bắt buộc. Khoảng 3/4 số học sinh đến trường tốt nghiệp bậc tiểu học và phần lớn lên bậc trung học. Cả nước có 19 trường đại học và cao đẳng.

Công tác chăm sóc sức khoẻ cho cộng đồng khá tốt, trang thiết bị cho các bệnh viện ở thành thị khá hiện đại, ở nông thôn kém hơn nhiều.

Tuổi thọ trung bình đạt 72,95 tuổi; nam: 69,97 tuổi; nữ: 76,16 tuổi.

Những danh thắng dành cho du lịch, nghỉ ngơi và giải trí: Tại Thủ đô có quảng trường và tượng Si-mông Bô-li-va, đồi Guy-a-na, thác An- gen, núi An – đê…

* Lịch sử: – Người Anh – điêng vùng Ca-ri-bê, và người A-ra-oác là các cư dân đầu tiên của Vê-nê-duy-ê-la. Mặc dù trong năm 1520, người Tây Ban Nha đã đến định cư lâu dài tại Vê-nê-duy-ê-la, nhưng trước thế kỷ XVII, Tây Ban Nha không chịu phát triển Vê-nê-duy-ê-la. Năm 1806, Phran-xi-xcô Mi-ran-đa (1752-1816) lãnh đạo cuộc chiến tranh giành độc lập mà sau đó được Si-mông Bô-li-va (1783-1830) đưa đến thắng lợi vào năm 1823. Lần đầu Vê-nê-duy-ê-la được thống nhất cùng với Cô-lôm-bi-a và Ê-cu-a-đo, nhưng sau đó đã tách ra vào năm 1830. Sau khi độc lập, một loạt các cuộc đảo chính quân sự và bạo động đã xảy ra. Các nhà độc tài lên nắm quyền, trong đó có Gioăng Vi-xen-tê Gô-mét. Chính quyền hà khắc của Gô-mét kéo dài từ 1909 đến 1935. Từ khi tướng Mác-cốt Pê-rét Gi-mê-nét bị lật đổ năm 1958, Vê-nê-duy-ê-la có nền dân chủ dân sự. Từ năm 1962, chính sách chống cộng sản đã dẫn tới phong trào du kích.

Ngày 21 tháng 12 năm 1999, Vê-nê-duy-ê-la đã công bố Hiến pháp mới sau cuộc trưng cầu dân ý vào ngày 16 tháng 12 trước đó. Theo hiến pháp mới, Hội đồng lập hiến sẽ chính thức nắm các quyền của Quốc hội cho đến khi Quốc hội một viện được bầu. Cuộc bầu cử được tiến hành sau 90 ngày kể từ ngày tiến hành trưng cầu dân ý.

MIỄN VISA VENEZUELA

Công dân các quốc gia có tên trong danh sách dưới đấy được miễn thị thực khi nhập cảnh vào Venezuela. Thời hạn lưu trú lên đến 90 ngày, với mục đích du lịch có thể được gia hạn 1 lần

Tất cả công dân Liên minh Châu Âu[4]  EcuadorID Palestine
Andorra  Grenada  Paraguay
 Antigua và Barbuda  Guatemala  PeruID
 ArgentinaID  Hồng Kông  Nga3
 Australia  Iceland  Saint Kitts và Nevis
 Barbados  Iran2  Saint Lucia
 Belarus  Jamaica  Saint Vincent và Grenadines
 Belize  Nhật Bản  San Marino
 Bolivia1  Liechtenstein  Nam Phi
 BrasilID  Malaysia  Hàn Quốc
 Canada  Mexico  Thụy Sĩ
 ChileID  Monaco  Trinidad và Tobago
 Colombia  New Zealand  Thổ Nhĩ Kỳ
 Costa Rica Na Uy  UruguayID
 Dominica

Lưu ý:

ID – có thể nhập cảnh bằng thẻ căn cước nếu đi du lịch.
1 – phải có chứng nhận đặt khách sạn hoặc thư mời.
2 – ở lại tối đa 15 ngày.
3 – ở lại tối đa 90 ngày trong mỗi chu kỳ 180 ngày.

Miễn thị thực với công dân  Hoa Kỳ nếu là thành viên tổ bay và không ở lại vượt quá 72 giờ.[3]

Mọi thông tin chi tiết về thủ tục xin visa đi Venezuela vui lòng liên hệ Vietnam-legal.com để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.

VISA DU LỊCH/ THĂM THÂN VENEZUELA

Hồ sơ xin Visa đi Venezuela du lịch, thăm thân:

1. Đơn xin visa đi du lịch, thăm thân

2. Hộ chiếu (bản chính, có chữ ký) còn thời hạn trên 06 tháng tính từ ngày nhập cảnh, có ít nhất 2 trang trống để dán visa

3. 2 ảnh 4 x 6 cm, nền trắng, chụp chưa quá 6 tháng

4. Chứng minh nhân dân (bản sao), Sổ hộ khẩu (photo công chứng tất cả các trang)

5. Giấy xác nhận kết hôn/ly hôn nếu có (bản sao)

6. Chứng minh tài chính: Sổ tiết kiệm hoặc sao kê tài khoản ngân hàng 3 tháng gần nhất, giấy tờ sở hữu nhà đất, xe cộ, cổ phiếu, tín dụng (nếu có),…

7. Chứng minh công việc:

  • Chủ doanh nghiệp: Giấy phép kinh doanh hoặc các giấy tờ tương đương, biên lai nộp thuế thu nhập các nhân 3 tháng gần nhất (nếu có)
  • Nhân viên: Hợp đồng lao động, bảng lương 3 tháng gần nhất, đơn xin nghỉ phép để đi du lịch (có xác nhận, đóng mọc của công ty)

8. Lịch trình cụ thể chuyến đi

9. Booking vé máy bay, khách sạn (nếu công ty hỗ trợ)

10. Bảo hiểm du lịch

11. Nếu đi thăm thân thì cần cung cấp thư mời của người bảo lãnh (trong đó nêu rõ thông tin người mời và người được mời, lịch trình chi tiết của chuyến hành trình như đi đâu, dự định cư trú ở đâu, tham gia những lễ hội, sự kiện gì, ai sẽ đài thọ chi phí cho chuyến hành trình)

12. Hộ chiếu scan, thẻ cư trú có xác nhận của chính quyền địa phương của người bảo lãnh

Mọi thông tin chi tiết về thủ tục xin visa đi Venezuela du lịch – thăm thân vui lòng liên hệ Vietnam-legal.com để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.

VISA CÔNG TÁC VENEZUELA

Hồ sơ xin Visa đi Venezuela công tác:

1. Đơn xin visa đi công tác

2. Hộ chiếu (bản chính, có chữ ký), còn hạn trên 06 tháng

3. 2 ảnh 4 x 6cm nền trắng, chụp khoảng 6 tháng trở lại

4. Chứng minh nhân dân (bản sao), Sổ hộ khẩu (photo công chứng tất cả các trang)

5. Hợp động lao động (nếu là nhân viên)

6. Thư mời bên công ty tại Venezuela (nêu rõ thông tin người mời và người được mời, công ty mời và công ty được mời, lịch trình cụ thể của chuyến công tác, vé mời tham dự sự kiện hội nghị nếu có)

7. Quyết định cử đi công tác của công ty tại Việt Nam

8. Giấy đăng ký kinh doanh của công ty Việt Nam

9. Giấy tờ chứng minh mối qusn hệ giữa 2 công ty (email, hình ảnh, bảng chat,…)
Booing khách sạn, vé máy bay (nếu có)

Mọi thông tin chi tiết về thủ tục xin visa đi Venezuela công tác vui lòng liên hệ Vietnam-legal.com để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.