Duyệt Visa nhập cảnh

Duyệt visa nhập cảnh Việt Nam là hình thức xin Công văn chấp thuận Visa của Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Việt Nam, cho phép người nước ngoài, công dân Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài được nhập – xuất cảnh Việt Nam theo mục đích du lịch, làm việc, lao động, đầu tư, du học, thực tập, thăm thân nhân trong một khoảng thời gian nhất định không quá 12 tháng theo từng mục đích nhập cảnh, có giá trị nhập xuất cảnh Việt Nam một lần hoặc nhiều lần.

Công văn xét duyệt visa nhập cảnh Việt Nam cho phép người nước ngoài, công dân Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài được nhận “stamp” visa Việt Nam tại Cửa khẩu quốc tế khi đến hoặc Đại sứ quán/ Lãnh sự quán/ Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài, nơi người nước ngoài, công dân Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đăng ký khi xin Xét duyệt visa nhập cảnh Việt Nam.

Công văn xin xét duyệt visa nhập cảnh Việt Nam được tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam gửi hồ sơ xin xét duyệt trước khi người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam.

Tùy vào loại hình hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh và mục đích xin nhập cảnh được chấp thuận trong Công văn Xin xét duyệt visa nhập cảnh Việt Nam mà “stamp” visa nhập cảnh của nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài sẽ mang ký hiệu khác nhau:

  • NG1 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
  • NG2 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
  • NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
  • LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
  • ĐT – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
  • DN – Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.
  • NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hoá, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hoá và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.
  • HN – Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
  • PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
  • PV2 – Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
  • LĐ – Cấp cho người vào lao động.
  • DL – Cấp cho người vào du lịch.
  • TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
  • VR – Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
  • SQ – Cấp cho các trường hợp Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực có giá trị không quá 30 ngày cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh thuộc các trường hợp sau đây:
  • Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại;
  • Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại.

Tại Vietnam-legal.com, chúng tôi:

  • Tư vấn về hình thức visa nhập cảnh tại cửa khẩu/ Sứ quán Việt Nam tại nước ngoài để khách hàng nắm rõ và lựa chọn cho phù hợp
  • Hỗ trợ Hoàn thiện hồ sơ và đại diện cho khách hàng hoàn thành thủ tục xin công văn Xét duyệt visa nhập cảnh cho người nước ngoài tại cửa khẩu / Sứ quán Việt Nam tại nước ngoài
  • Nhận Kết quả từ Cục quản lý xuất nhập cảnh;
  • Hướng dẫn khách hàng các thủ tục nhập cảnh vào Việt Nam khi đến sân bay, các thủ tục viết tờ khai, hướng dẫn nộp lệ phí …………..
  • Tư vấn và cung cấp dịch vụ đón sân bay, hỗ trợ dán visa/ Đón VIP tại các sân bay Quốc tế Việt Nam.

Liên hệ Vietnam-legal.com

.

Tìm hiểu thêm về Visa Việt Nam