VISA ĐI LIBERIA – Liên hệ 036 759 6889

LIBERIA MIỄN VISA CHO CÔNG DÂN QUỐC GIA NÀO ?

Liberia MIỄN THỊ THỰC

+ Công dân của 15 quốc gia có tên trong danh sách dưới đây được miễn visa khi nhập cảnh vào Liberia.

        Benin

        Guinea        Niger
         Burkina Faso          Guinea-Bissau

      Nigeria

     Cape Verde

Mali       Senegal
      Côte d’Ivoire (Bờ Biển Ngà) Ghana

       Sierra Leone

         Gambia

Togo

    South Korea (Hàn Quốc)

+ Công dân mang hộ chiếu Đài Loan có thể xin visa cửa khẩu nhưng cần phải gửi hồ sơ và nhận xác nhận qua mail.

Mọi thông tin chi tiết về thủ tục xin visa đi Liberia vui lòng liên hệ Vietnam-legal.com để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.

VISA DU LỊCH LIBERIA

Liberia visa du lịch

Hồ sơ xin visa

1. Hộ chiếu gốc còn hạn

2. Tờ khai xin visa

3. 2 ảnh kích cỡ hộ chiếu

4. Giấy tờ chứng minh tài chính có đủ tiền để chi trả cho chuyến đi

5. Giấy xác nhận sốt vàng da

6. Vé máy bay + Khách sạn + Lịch trình du lịch chi tiết

Mọi thông tin chi tiết về thủ tục xin visa đi Liberia du lịch vui lòng liên hệ Vietnam-legal.com để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.

VISA CÔNG TÁC LIBERIA

Liberia visa công tác

Hồ sơ xin visa:

 1. Hộ chiếu gốc

2. Tờ khai xin visa

3. 2 ảnh kích cỡ hộ chiếu

4.Giấy xác nhận sốt vàng da

5. Vé máy bay + Khách sạn + Lịch trình công tác chi tiết

6. Quyết định cử đi công tác của công ty ở Việt Nam

7. Thư mời của công ty / đối tác ở Liberia nêu rõ người mời và người được mời, thời gian và mục đích chuyến đi, thông tin liên hệ và địa chỉ cụ thể ở Liberia, bên nào chi trả chi phí cho chuyến đi.

+ Giấy tờ xác nhận mối quan hệ giữa 2 công ty

Mọi thông tin chi tiết về thủ tục xin visa đi Liberia công tác vui lòng liên hệ Vietnam-legal.com để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.

TỔNG QUAN VỀ ĐẤT NƯỚC LIBERIA

Tập tin:Flag of Liberia.svg

1. Thông tin chung

Tên đầy đủ Cộng hòa Liberia
Vị trí địa lý Nằm ở Tây Phi ,tiếp giáp biển Bắc Đại Tây Dương, nằm giữa Cốt đi voa và Sierra Leone
Diện tích Km2 111,370
Tài nguyên thiên nhiên Mỏ sắt,kim cương, vàng,gỗ xẻ, thuỷ năng
Dân số (triệu người) 3.99
Cấu trúc dân số 0-14 tuổi: 43.6%
15-24 tuổi: 17.8%
25-54 tuổi: 31.3%
55-64 tuổi: 4.3%
Trên 65 tuổi: 3%
Tỷ lệ tăng dân số (%) 2.560
Dân tộc Người Phi bản địa , người Liberia, người Cônggô
Thủ đô Monrovia
Quốc khánh 26/7/1847
Hệ thống pháp luật Dựa theo chế độ luật pháp của Anh, Mỹ
GDP (tỷ USD) 2.693
Tỷ lệ tăng trưởng GDP (%) 9
GDP theo đầu người (USD) 700
GDP theo cấu trúc ngành nông nghiệp: 76.9%
công nghiệp: 5.4%
dịch vụ: 17.7%
Lực lượng lao động (triệu) 1.372
Lực lượng lao động theo lĩnh vực nghề nghiệp nông nghiệp: 70%
công nghiệp: 8%
dịch vụ: 22%
Sản phẩm Nông nghiệp Cao su, cà phê, ca cao, gạo, sắn(khoai mì), dầu cọ, mía, chuối, cừu, dê, gỗ
Công nghiệp Chế cao su, chế dầu cọ, gỗ, kim cương
Xuất khẩu (triệu USD) 506.5
Mặt hàng xuất khẩu Cao su, gỗ, sắt, kim cương, ca cao, cà phê
Đối tác xuất khẩu Hoa Kỳ, Tây Ban Nha,  Bờ Biển Ngà, Đức, Nhật Bản, Trung Quốc, Canada
Nhập khẩu (triệu USD) 785.3
Mặt hàng nhập khẩu Nhiên liệu, hóa chất, máy móc, thiết bị vận tải, sản xuất hàng hóa, thực phẩm
Đối tác nhập khẩu Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc

Nguồn: CIA 2013

2. Vị trí địa lý

Quốc gia ở Tây Phi, bên bờ Đại Tây Dương, Tây Bắc giáp Sierra Leone, Đông Bắc giáp Guinea, Đông giáp Côte d’Ivoire. Lãnh thổ Liberia có rất nhiều sông, vùng cao nguyên lượn sóng ở phía Đông Bắc được bao quanh bởi dãy Guinea thoải dần về phía vùng đồng bằng ven biển và bãi biển thấp ở vùng Tây Nam. Các khu rừng rậm ở Liberia tương ứng với các vùng nằm trong miền khí hậu cận xích đạo, rất ẩm ướt.

Khí hậu: Khí hậu nhiệt đới, mùa hè ẩm ướt, mùa đông khô.

3. Kinh tế

Nguồn tài nguyên ở Liberia tương đối đa dạng nông sản nhiệt đới gồm có dầu cọ, cà phê, ca cao, cao su; khoáng sản gồm có kim cương, vàng và nhất là quặng sắt, khai thác gỗ ở các khu rừng rậm. Vận tải tàu biển cửa Liberia là một ngành quan trọng, đứng hàng thứ hai trên thế giới. Cuộc nội chiến từ năm 1990 đã tàn phá nền kinh tế đất nước.

Công nghiệp chiếm 15%, nông nghiệp 50% và dịch vụ 35% GDP.

Có 3/4 lực lượng lao động làm nông nghiệp, sản xuất sắn và lúa gạo. Cao su, cà phê và ca cao được trồng để xuất khẩu. Liberia xuất khẩu một khối lượng quan trọng quặng sắt. Cuộc nội chiến, năm 1990, đã làm đảo lộn nền kinh tế của Liberia, từ đó thương mại của Liberia bị giảm sút. Xuất khẩu đạt 39 triệu USD, nhập khẩu: 142 triệu USD; nợ nước ngoài: 3 tỷ USD.

4. Văn hóa – xã hội

Số người biết đọc, biết viết đạt 36,3%; nam: 53,9%, nữ: 22,4%.

Luật giáo dục cưỡng chế năm 1912 quy định giáo dục bắt buộc, miễn phí đối với trẻ em từ 6 đến 16 tuổi. Thực tế, trẻ em đến trường rất ít. Có một trường đại học và một số trường cao đẳng.

Hệ thống y tế, phúc lợi còn kém. Những bệnh sốt vàng da, lao phổi, hủi, ghẻ…còn khá phổ biến.

Tuổi thọ trung bình đạt 59,88 tuổi; Nam: 57,2, nữ: 62,84 tuổi.

Những danh thắng dành cho du lịch, nghỉ ngơi và giải trí: Thủ đô, đỉnh núi Nim-ba, núi U-ti-ri, các bãi tắm

5. Giáo dục

Tỉ lệ biết chữ ở Liberia ngày càng tăng do hệ thống trường học được tăng cường. Theo quy định của luật giáo dục cưỡng chế năm 1912, giáo dục bắt buộc và miễn phí đối với trẻ em (từ 6-16 tuổi). Tuy nhiên, tỉ lệ trẻ em đến trường vẫn còn rất thấp. Liberia có một trường đại học ở thủ đô Monrovia và một số trường cao đẳng khác.