VISA ĐI TANZANIA – Liên hệ 036 759 6889

VISA DU LỊCH TANZANIA

Thủ tục xin visa du lịch Tanzania

Hồ sơ xin visa du lịch Tanzania

1. Hộ chiếu gốc còn hạn 6 tháng

2. 2 ảnh kích cỡ hộ chiếu

3. Đơn xin visa

4. Đơn xin nghỉ phép đi du lịch có dấu và chữ ký của cơ quan chủ quản cao nhất

5. Giấy xác nhận của đại lý du lịch về thông tin người xin visa: (Tên + Số hộ chiếu + Lịch trình thăm quan)

6. Hành trình du lịch (Lịch trình chuyến đi + xác nhận đặt phòng khách sạn + Xác nhận thuê phương tiện đi lại….)

7. Xác nhận đặt vé máy bay khứ hồi

8. Giấy chứng nhận tiêm chủng bệnh sốt vàng da khi nhập cảnh Tanzania (Bản gốc)

9. Thư chấp thuận của cha mẹ cho phép trẻ em dưới 18 tuổi đi du lịch

III. Lưu ý: 

Thủ tục xin visa đi Tanzania

+ Tất cả giấy tờ chứng minh tài chính + chứng minh nghề nghiệp đều phải bằng tiếng Anh và dịch thuật công chứng.

+ Đại sứ quán không hoàn lại phí Visa khi khách không được chấp thuận Visa.

Mọi thông tin chi tiết về dịch vụ xin visa du lịch Tanzania vui lòng liên hệ Vietnam-legal.com để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.

VISA CÔNG TÁC TANZANIA

Thủ tục xin visa công tác Tanzania

Hồ sơ xin visa công tác Tanzania

1. Hộ chiếu gốc còn hạn 6 tháng

2. 2 ảnh kích cỡ hộ chiếu

3. Đơn xin visa

4. Thư mời từ công ty/ Đối tác bên Tanzania gửi về

5. Quyết định cử đi công tác của công ty tại Việt Nam

6. Giấy tờ chứng minh công việc:

+ Nếu là nhân viên: Hợp đồng lao động (Bản sao công chứng) + Bảng lương 6 tháng gần nhất.

+ Nếu là chủ doanh nghiệp: Giấy phép đăng ký kinh doanh/ Giấy phép đầu tư + Bản kê khai nộp thuế theo quý

7. Hành trình du lịch (Lịch trình chuyến đi + xác nhận đặt phòng khách sạn + Xác nhận thuê phương tiện đi lại….)

8. Xác nhận đặt vé máy bay khứ hồi

9. Giấy chứng nhận tiêm chủng bệnh sốt vàng da khi nhập cảnh Tanzania (Bản gốc)

Thủ tục xin visa đi Tanzania

III. Lưu ý:

+ Tất cả giấy tờ chứng minh tài chính + chứng minh nghề nghiệp đều phải bằng tiếng Anh và dịch thuật công chứng.

+ Đại sứ quán không hoàn lại phí Visa khi khách không được chấp thuận Visa.

Mọi thông tin chi tiết về dịch vụ xin visa công tác Tanzania vui lòng liên hệ Vietnam-legal.com để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất

VISA THĂM THÂN TANZANIA

Visa thăm thân Tanzania

Visa thăm thân Tanzania

Bạn muốn làm visa đi Tanzania để thăm người thân nhưng không biết nên chuẩn bị những giấy tờ gì để hoàn tất thủ tục xin visa hoặc không biết quy trình xin visa được thực hiện như thế nào? Với những băn khoăn đó, các bạn hãy đến với Vietnam-legal.com để được giải đáp cụ thể và chi tiết.

Chúng tôi là một trong những đơn vị cung cấp dịch vụ làm visa đến Tanzania được khách hàng tin tưởng lựa chọn trong suốt thời gian qua. Đến với chúng tôi, mọi khó khăn, lo lắng về vấn đề xin visa của bạn sẽ được giái quyết nhanh chóng và chính xác nhất. Bài viết dưới đây của Vietnam-legal.comsẽ giúp bạn có những thông tin hữu ích nhất cho quá trình xin visa.

Hồ sơ xin visa thăm thân Tanzania

1. Hộ chiếu gốc còn hạn 6 tháng

2. 2 ảnh kích cỡ hộ chiếu

3. Đơn xin visa

4. Giấy tờ từ người mời mà là người Tanzania

+ Giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người thân bên Tanzania (sổ hộ khẩu gia đinh, giấy đăng ký kết hôn….)

+ Thư mời (Bản gốc, scan hoặc fax)

+Bản sao hộ chiếu của người mời

5. Giấy tờ từ người mời là người thân đang sinh sống ở Tanzania

+ Thư mời (Bản gốc, scan hoặc fax)

+ Bản sao hộ chiếu của người mời

+ Bản sao giấy phép cư trú của người mời

+Giấy xác nhận việc làm của người mời bên Tanzania có dấu và chữ ký của lãnh đạo

+ Bản sao giấy phép kinh doanh cấ cho chủ doanh nghiệp Tanzania

+ Bản kê khai thuế gần nhất

+ Giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người thân bên Tanzania ( Sổ hộ khẩu gia đình/ giấy chứng nhân kết hôn….)

6. Đơn xin nghỉ phép đi Tanzania thăm người thân được sự chấp thuận của lãnh đạo

7. Hành trình du lịch (Lịch trình chuyến đi + xác nhận đặt phòng khách sạn + Xác nhận thuê phương tiện đi lại….)

8. Xác nhận đặt vé máy bay khứ hồi

9. Giấy chứng nhận tiêm chủng bệnh sốt vàng da khi nhập cảnh Tanzania (Bản gốc)

III. Lưu ý: 

Thủ tục xin visa đi Tanzania

+ Tất cả giấy tờ chứng minh tài chính + chứng minh nghề nghiệp đều phải bằng tiếng Anh và dịch thuật công chứng.

+ Đại sứ quán không hoàn lại phí Visa khi khách không được chấp thuận Visa.

Mọi thông tin chi tiết về dịch vụ xin visa Thăm thân Tanzania  vui lòng liên hệ Vietnam-legal.com để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.

TỔNG QUAN VỀ ĐẤT NƯỚC TANZANIA

Thông tin chung

Tên đầy đủ Cộng hòa thống nhất Tanzania
Vị trí địa lý Quốc gia Đông Phi, giáp Ấn Độ Dương, Kenya, Modambich
Diện tích Km2 945,087
Tài nguyên thiên nhiên thủy năng, thiêc, photphat, than, kim cương, vàng, khí tự nhiên, niken
Dân số (triệu người) 48.26
Cấu trúc dân số 0-14 tuổi: 44.8%
15-24 tuổi: 19.4%
25-54 tuổi: 29.38%
55-64 tuổi: 3.5%
Trên 65 tuổi: 2.9%
Tỷ lệ tăng dân số (%) 2.820
Dân tộc Christian 30%, Mỹ 35%, indigeno Mỹ  35%
Thủ đô Dar es Salaam
Quốc khánh 26/6/1964
Hệ thống pháp luật dựa  trên hệ thống luật Anh
GDP (tỷ USD) 73.5
Tỷ lệ tăng trưởng GDP (%) 6.5
GDP theo đầu người (USD) 1700
GDP theo cấu trúc ngành nông nghiệp: 27.1%
công nghiệp: 24.1%
dịch vụ: 48.7%
Lực lượng lao động (triệu) 24.77
Lực lượng lao động theo lĩnh vực nghề nghiệp nông nghiệp: 80%
công nghiệp và dịch vụ: 20%
Sản phẩm Nông nghiệp Cà phê, chè, bông, thuốc trừ sâu từ hoa cúc, hạt điều, thuốc lá,
Công nghiệp Chế biến nông sản (đường, bia, thuốc lá), kim cương, vàng, quặng sắt, xi măng, lọc dầu, giầy dép, hàng thêu thùa, đồ gỗ, phân bón
Xuất khẩu (triệu USD) 5031
Mặt hàng xuất khẩu Vàng, cà phê, hạt điều, hàng công nghiệp, bông
Đối tác xuất khẩu Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất, Đức, Nhật Bản
Nhập khẩu (triệu USD) 9724
Mặt hàng nhập khẩu Hàng tiêu dùng, máy móc thiết bị vận tải, nguyên liệu thô cho công nghiệp, dầu thô
Đối tác nhập khẩu Ấn Độ, Trung Quốc, Nam Phi, Kenya, Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất

Nguồn: CIA 2013

1. Thể chế nhà nước

Theo thể chế cộng hoà tổng thống, chế độ một viện. Hiến pháp được ban hành ngày 25 tháng tư năm 1977 và được sửa chữa lần gần nhất năm 1984.

Tổng thống được bầu bằng tuyển cử phổ thông đầu phiếu nhiệm kỳ 5 năm. Tổng thống bổ nhiệm các thành viên của Nội các và hai phó tổng thống, trong đó một người là toàn quyền của đảo Zanzibar, còn người thứ hai kiêm nhiệm chức thủ tướng. Quốc hội gồm 291 thành viên, trong đó có 118 thành viên đại diện cho vùng lục địa và 50 thành viên đại diện cho đảo Zanzibar. Ngoài ra còn có các thành viên được bổ nhiệm hoặc bầu gián tiếp, nhiệm kỳ 5 năm. Đảo Zanzibar có cơ quan lập pháp riêng.

2. Lịch sử

Người Ả Rập, trong thế kỷ VI và ngưòi Bồ Đào Nha, trong thế kỷ XVI đã thám hiểm vùng bờ biển của Tanzania. Đảo Tanzania là thuộc địa ở Oman từ thế kỷ XVIII và trở thành quốc gia Hồi giáo độc lập vào năm 1856. Từ năm 1890 đến 1963, Zanzibar tuyên bố độc lập, nhưng sau đó quốc vương của Zanzibar đã bị phế truất trong một cuộc đảo chính của phái cấp tiến cánh tả năm 1964. Vùng lục địa Tanganyika trở thành thuộc địa của Đức vào năm1884. Sau Đại chiến thế giới lần thứ I, Anh uỷ trị vùng này và công nhận vùn này trở thành một quốc gia độc lập vào năm 1961. Chính sách của Tổng thống Julius Nyerere mang tính tự cường và chủ nghĩa xã hội bình quân, song khó thực hiện. Đến khi ông về hưu, năm 1985, thì phần lớn chính sách này bị bãi bỏ. Năm 1964, vùng lục địa Tanganyika và đảo Zanzibarthống nhất thành Tanzania. Từ năm 1977 đến 1992, Tanzania thực sự là nhà nước một đảng (đảng cách mạng Tanzania CCM).

Tháng Hai năm 1992, đảng cầm quyền là đảng CCM đã tán thành hệ thống chính trị đa đảng. Nội bộ tương đối ổn định.

3. Địa lý

Tanzania nằm ở Đông Phi, gồm một phần lục địa (Tanganyika cũ) và các đảo Zabzibar và Pemba. Bắc giáp Uganda (hồ Victoria làm thành một phần biên giới) và Kenya, Nam giáp Mozambique và Malawi, Đông giáp Ấn Độ Dương, Tây giáp Rwanda, Burundi và Cộng hòa dân chủ Congo (một phần hồ Tanganyika tạo thành biên giới chung giữa hai nước).

Đỉnh Kilimanjaro 

Cao nguyên miền Trung ít màu mỡ có độ cao trung bình 1.200 m, các con sông bắt nguồn từ vùng cao nguyên này đổ vào các hồ Malawi, hồ Tanganyika thuộc vùng lũng hẹp dài Great Rift Valley ở phía Tây và hồ Victoria ở phía Bắc hoặc chảy băng qua vùng đồng bằng ven biển phía Đông. Các ngọn núi lửa Uhuru (tên cũ:  Kilimanjaro) cao 5.895 m, Meru và Ngorongoro tập trung ở vùng phía Bắc. Bờ biển ít bằng phẳng và có nhiều đá ngầm. Các vùng rừng thưa và thảo nguyên ở đây có một hệ động vật hoang dã rất phong phú.

Thung lũng Great Rift Valley, miền bắc Tanzania

Tanzania có phần đông-bắc là vùng núi, nơi có đỉnh Kilimanjaro, điểm cao nhất châu Phi. Phía nam và đông là hồ Victoria (hồ rộng nhất châu Phi) và hồ Tângnyika. Miền trung Tanzania gồm cao nguyên rộng lớn, với đồng bằng và vùng đất trồng trọt. Bờ biển phía đông nóng và ẩm ướt.

Tanzania có nhiều công viên sinh thái rộng và rất đẹp, trong đó nổi tiếng có công viên quốc gia Serengeti ở phía nam.

4. Khí hậu

Tanzania có khí hậu nhệt đới. Ở các vùng cao, nhiệt độ phân bố giữa 10 và 20 °C (50 và 68 °F) tương ứng theo mùa đông và hè. Phần còn lại của đất nước, nhiệt độ hiếm khi nào dưới 20 °C (68 °F). Khoảng thời gian nóng nhất rơi vào tháng 11 đến tháng 2 (25–31 °C / 77,0–87,8 °F trong khi khoảng thời gian lạnh nhất rơi vào giữa tháng 5 và tháng 8 (15–20 °C / 59–68 °F). Nhiệt độ trung bình hàng năm là 20 °C (68,0 °F). Khi hậu lạnh hơn ở các vùng núi cao.

Tanzania có hai vùng mưa chính. Một vùng có một mùa mưa (tháng 12–tháng 4) và vùng còn lại có hai mùa mưa (tháng 10-tháng 12 và tháng 3–tháng 5). Vùng trước phân bố ở miền nam, tây nam, trung và những phần phía tây của đất nước, vùng còn lại ở phía bắc và vùng biển phía bắc.

Ở kiểu hai mùa mưa, tháng 3-tháng 5 được gọi là mùa mưa dài hay Masika, trong khi khoảng thời gian tháng 10-tháng 12 được gọi là mùa mưa ngắn hay Vuli. Đất nước nằm gần xích đạo nên khí hậu nóng và ẩm. Những cơn gió gây mưa đến sớm nhất ở vùng ven biển phía đông.

5. Kinh tế

Công nghiệp chiếm 15%, nông nghiệp chiếm: 56% và dịch vụ 29% GDP.

Trên 90% lao động làm nông nghiệp. Cây thương phẩm là cà phê và bông. Khoáng sản có kim cương và vàng. Công nghiệp chiếm 15%, sản xuất thuỷ sản sơ chế, kim cương, dầu mỏ, giầy dép, xi măng, gỗ hàng dệt; xuất khẩu đạt 952 triệu, nhập khẩu: 1,46 tỷ USD; nợ nước ngoài: 8,3 tỷ USD.

6. Văn hóa – xã hội

Số người biết đọc, biết viết đạt 67,6%, nam: 79,4%, nữ: 56,8%.

Tiếng Soa – hi – li được dùng trong các trường tiểu học. Trong các trường trung học dạy bằng tiếng Anh. Có vài trường đại học, trong đó có một trường đại học sư phạm.

Ở các thành phố, việc chăm sóc sức khoẻ theo tiêu chuẩn tương đối cao. Ở nông thôn có các bệnh viện đa khoa, nhưng thiếu thầy thuốc, trang thiết bị thì nghèo nàn.

Tuổi thọ trung bình đạt 46,7% tuổi, nam: 43,88, nữ: 48,87 tuổi.

Người Tanzania nhìn chung rất lịch thiệp, thân thiện và sẵn sàng giúp đỡ người khác. Tính kiên nhẫn, cá tính và linh hoạt là các yếu tố cần thiết cho sự thành công của mọi người.

Để hiểu hơn về văn hoá Tanzania nói chung và văn hoá kinh doanh nói riêng, cần phải phá bỏ rào cản về ngôn ngữ , nghĩa là nên học một chút tiếng Swahili. Học tiếng Swahili sẽ giải phóng khỏi việc lệ thuộc vào người phiên dịch văn hoá, đồng thời sẽ mở rộng mối quan hệ với người bản địa.

Bước đầu tiên để tạo các mối quan hệ tốt tại Tanzania là bạn phải đạt được sự tin tưởng từ những người xung quanh, trước hết là với các đồng nghiệp và hàng xóm của bạn. Nên dành thời gian tham gia vào một số sự kiện như đám cưới, lễ kỉ niệm…

Đối với người phiên dịch, không nên để họ biết chính xác ta đang muốn gì hoặc điều gì khiến ta đang quan tâm. Bởi vì thông thường những người này thường nói được ít nhất 3 ngôn ngữ (tiếng Anh, tiếng Swahili và một ngôn ngữ địa phương khác), nếu ta cho họ thấy điều quan tâm chính của ta thì có thể họ sẽ chi phối bạn theo các ý kiến của họ.

7. Giáo dục

Tỷ lệ biết chữ ở Tanzania được ước tính là 73%. Giáo dục là bắt buộc trong bảy năm, cho đến 15 tuổi, nhưng hầu hết trẻ em không đi học, và một số không tham dự bất kỳ cấp bậc giáo nào. Trong năm 2000, có 57% trẻ em từ 5-14 tuổi được đi học. Đến năm 2006, 87,2% trẻ em bắt đầu đi học tiểu học và có khả năng học đến hết lớp 5

8. Y tế

Chăm sóc sức khỏe theo các tiêu chuẩn tương đối cao chỉ có ở các thành phố lớn. Ở khu vực nông thôn cũng có các bệnh viện đa khoa, nhưng thường thiếu nhân viên y tế và trang thiết bị cần thiết để phục vụ việc chữa bệnh.

Phòng khám bệnh sốt rét ở Tanzania

KẾT QUẢ VISA DU LỊCH TANZANIA –  QUỐC GIA KHÔNG CÓ SỨ QUÁN TẠI VIỆT NAM

KẾT QUẢ VISA DU LỊCH TANZANIA – QUỐC GIA KHÔNG CÓ SỨ QUÁN TẠI VIỆT NAM

Tanzania là một trong những điểm đến ở Châu Phi hấp dẫn các du khách trên toàn thế giới. Không giống như những quốc gia châu Phi khác luôn bị vướng vào vòng xoáy nguy hiểm của các cuộc nội chiến, Tanzania có tình hình chính trị khá ổn định, du khách hoàn toàn có thể yên tâm về vấn đề an ninh khi đặt...

Read More


Visa thăm thân Tanzania

Visa thăm thân Tanzania

Bạn muốn làm visa đi Tanzania để thăm người thân nhưng không biết nên chuẩn bị những giấy tờ gì để hoàn tất thủ tục xin visa hoặc không biết quy trình xin visa được thực hiện như thế nào? Với những băn khoăn đó, các bạn hãy đến với Vietnam-legal.com để được giải đáp cụ thể và chi tiết. Chúng tôi là một trong những...

Read More


Thủ tục xin visa công tác Tanzania

Visa công tác Tanzania

Cộng hòa Thống nhất Tanzania nằm ở bờ biển phía đông châu Phi. Phía bắc giáp Kenya và Uganda, phía đông giáp Burundi và Cộng hòa Dân chủ Congo ở phía tây, và phía nam giáp Zambia, Malawi và Mozambique. Thiên nhiên tươi đẹp, rộng lớn cùng cuộc sống hoang dã khiến Tanzania trở thành  thiên đường du lịch hấp dẫn dành cho mọi du khách....

Read More


Thủ tục xin visa du lịch Tanzania

Visa du lịch Tanzania

Tanzania là đất nước ở bờ biển phía Đông châu Phi. Với độ cao 5.895m đỉnh Uhuru núi Kilimanjaro – Tanzania được mệnh danh là nóc nhà của Châu Phi và cũng là ngọn núi cao thứ tư trên thế giới, hàng chục bãi biển trải dài cát trắng tuyệt đẹp, Vườn quốc gia Ruaha,  Tarangire, Serengeti, Khu bảo tồn động vật Ngorongoro, Selous,  hồ...

Read More


Page 1 of 212

MIỄN THỊ THỰC TANZANIA

Công dân của các quốc gia và vùng lãnh thổ sau có thể đến Tanzania mà không cần thị thực lên đến 3 tháng:

  • Anguilla
  • Antigua và Barbuda
  • Bahamas
  • Barbados
  • Belize
  • Bermuda
  • Botswana
  • Quần đảo Virgin thuộc Anh
  • Brunei
  • Quần đảo Cayman
  • Síp
  • Dominica
  • Quần đảo Falkland
  • Gambia
  • Ghana
  • Gibraltar
  • Grenada
  • Guernsey
  •  Guyana
  • Hồng Kông
  • Jamaica
  • Jersey
  • Kenya
  • Kiribati
  • Lesotho
  • Macao
  • Madagascar
  • Malawi
  • Malaysia
  • Malta
  • Mauritius
  • Montserrat
  • Maroc
  • Mozambique
  • Namibia
  • Nauru
  • Papua New Guinea
  • Romania
  • Rwanda
  • Saint Helena
  • Saint Kitts và Nevis
  • Saint Lucia
  • Saint Vincent và Grenadines
  • Samoa
  • Seychelles
  • Singapore
  • Quần đảo Solomon
  • Nam Phi
  • Swaziland
  • Tonga
  • Trinidad và Tobago
  • Quần đảo Turks và Caicos
  • Tuvalu
  • Uganda
  • Vanuatu
  • Zambia
  • Zimbabwe

Người sở hữu hộ chiếu ngoại giao/công vụ/đặc biệt của Brazil, Trung Quốc, Ấn Độ và Thổ Nhĩ Kỳ không cần thị thực để đến Tanzania.